Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Hồ sơ mua – Báo cáo sử dụng

Quy định về Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách lập Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN, thời hạn nộp Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định mới nhất.

Quy định về Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN; Cách lập Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN, thời hạn nộp Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo quy định mới nhất.

1. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được sử dụng khi nào?
Theo khoản 2 điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 1: Ông A ký hợp đồng dịch vụ với công ty Kế toán 247 để chăm sóc cây cảnh tại khuôn viên của Công ty theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 9/2019 đến tháng 4/2020. Thu nhập của ông A được Công ty thanh toán theo từng tháng với số tiền là 03 triệu đồng.
-> Như vậy, trường hợp này ông A có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ theo từng tháng hoặc cấp một chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2019 và một chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến tháng 04/2020.

b.2) Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 2: Ông B ký hợp đồng lao động dài hạn (từ tháng 9/2019 đến tháng hết tháng 8/2020) với công ty Y. -> Trong trường hợp này, nếu ông B thuộc đối tượng phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế và có yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thì Công ty sẽ thực hiện cấp 01 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến hết tháng 12/2019 và 01 chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến hết tháng 8/2020.”
——————————————————————————-
2. Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN của Cơ quan thuế:
– Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể đặt in hoặc mua của Chi cục thuế,
=> Dưới đây Kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại Chi cục thuế:
a. Hồ sơ mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
– Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 07/CTKT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC. (1 bản)
– Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp (photo công chứng (01 bản))
– Giấy giới thiệu của Doanh nghiệp (01 bản)
– Bản photo Chứng minh thư nhân dân của người đứng tên trên giấy giới thiệu, kèm theo Chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu.
——————————————————————————————-
Mẫu 07/CTKT-TNCN đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

Tải mẫu 07/CTKT-TNCN về tại đây: Mẫu 07/CTKT-TNCN Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế
———————————————————————-
b, Nơi nộp hồ sơ:
– Phòng ấn chỉ Chi cục thuế quản lý DN.
————————————————————————-
– Sau khi đã hoàn thành xong các thủ tục thì Chi cục thuế sẽ Cấp cho DN 1 Cuốn Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
– Một cuốn chứng từ khấu trừ thuế TNCN có 50 số, mỗi số có 2 liên:
Liên 1: Báo soát và Lưu;
Liên 2: Giao cho người nộp thuế (cá nhân được khấu trừ thuế)
————————————————————————————————
Mẫu Chứng từ khấu trừ thuế TNCN mà cơ quan thuế cấp cho DN:

Hình ảnh Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Liên 1)

Hình ảnh Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Liên 2)
————————————————————————————
3. Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP:
[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi tên in hoa tổ chức trả thu nhập
[02] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức trả thu nhập
[03] Địa chỉ: Ghi địa chỉ của tổ chức trả thu nhập
[04] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức trả thu nhập

II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ:
[05] Họ và tên: Ghi chữ in hoa theo tên trên chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
[06] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã sô thuế do cơ quan thuế cấp.
[07] Quốc tịch: Ghi Quốc tịch của người nộp thuế
[08], [09] Đánh dấu x vào ô tương ứng là cá nhân cư trú hoặc không cư trú
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Ghi địa chỉ hoặc số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
[11] Số CMND hoặc số hộ chiếu:
[12] Nơi cấp: …… [13] Ngày cấp: ghi theo trên CMND hoặc hộ chiếu

III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ:
[14] Khoản thu nhập: Ghi rõ loại thu nhập các nhân nhận được (thu nhập từ tiền lương tiền công, thu nhập từ kinh doanh từ đầu tư vốn,…)
[15] Thời điểm trả thu nhập: Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.
Ví dụ: Công ty A chi trả thu nhập cho cá nhân B từ tháng 2 đến 4 năm 2019 thì ghi: “2,3,4 năm 2019”
[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế đã chi trả cho cá nhân đó (là tổng thu nhập chưa trừ các khoản giảm trừ như: giảm trừ gia cảnh, đóng bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo,…)
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế (Không phải khoản giảm trừ nhé)
[17] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là số tiền thuế TNCN mà DN đã khấu trừ của cá nhân đó (là số tiền thuế đã khấu trừ theo biểu lũy tiến hoặc tỷ lệ 10%.)
Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân
[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: [(16)-(17)]: Là số tiền mà cá nhận đó còn nhận được
————————————————————————————————–
Theo Công văn số 8198/CT-TTHT ngày 24/8/2017 của Cục Thuế TP. HCM
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, trường hợp Công ty khi chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động đã khấu trừ thuế TNCN thì phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của người lao động. Việc không cấp chứng từ khấu trừ thuế chỉ áp dụng với người lao động có ủy quyền cho Công ty quyết toán thay.

– Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%, có thể cấp riêng chứng từ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp chung 01 chứng từ cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

– Đối với người lao động bị khấu trừ thuế TNCN theo biểu lũy tiến, chỉ được cấp 01 chứng từ trong một kỳ tính thuế (điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC Nguyên tắc sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

– Những DN có sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì: Hàng quý phải báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu mẫu CTT25/AC ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT)
———————————————————————–
4. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN :
Thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN: (Theo Phần thứ ba Quyết định 440/QĐ-TCT ngày 14/3/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
“+ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thuế, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của tổ chức trả thu nhập (mẫu CTT25/AC); thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.”

Mẫu CTT25/AC Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN để nộp cho Thuế:

Đơn vị, cá nhân thu: Dịch Vụ Tư Vấn Thuế 247
MST: 3702424301
Mẫu CTT25/AC
Số: 01/2020
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ 
Quý 1 năm 2020

Ký hiệu mu Tên biên lai Ký hiệu Từ s đến s Số sử dụng Số xóa bỏ S mất, cháy Cộng
1 2 3 4 5 6 7 8
CTT56   Chứng từ khấu trừ thuế TNCN  AH/2019 6901 – 6905   4 1
(6902) 
 0  5
               
               
               
              Cộng: 5

Ghi chú: Cột 4, 5 ghi chi tiết từng số xóa bỏ, mất cháy

Tp HCM, Ngày 29 tháng 04 năm 2020
Tổ chức, cá nhân sử dụng biên lai
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Các bạn muốn: Tải Mẫu CTT25/AC hoặc xem hướng dẫn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN qua mạng …
=> Các bạn xem chi tiết tại đây: Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC

ID: 3702424301

ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ SỐ

Để mua chữ ký số các bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin bên dưới Đại lý thuế 247 sẽ liên lạc với bạn.

Số tài khoản thanh toán: 19036232225012 – Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ( Techcombank ). Chủ tải khoản: Văn Trung Dũng

    Mã số thuế:

    Tên công ty:

    Số điện thoại:

    Email:

    Up load giấy phép kinh doanh*:

    Upload CMND, CCCD, Passport*:

    Lựa chọn gói chứng thư số:

    Có chuyển đổi nhà chung cấp: